hat, cap, circumflex là các bản dịch hàng đầu của “mũ” thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Tôi thích cái mũ len của tôi. ↔ I love my woolly hat.
Cái mũ cầu nhỏ, nhưng đôi khi cho vào sẽ khá khó chịu.
The cap is small, but sometimes fitting it can be uncomfortable.

The Lance
R B version is the trainer version, and the Lance
R C version is the air superiority version featuring 2 LCD MFDs, helmet mounted sight and the Elta EL/M-2032 Air combat radar.
Thế là sau bữa ăn, Laura và Mary mặc áo khoác, choàng mũ trùm đi theo bố tới chỗ thả con chim cánh cụt nhỏ.
So after dinner Laura and Mary put on their coats and hoods and they went with Pa to set the little auk free.
Anh ta có đôi bốt da cao, chiếc quần cao bồi, áo khoác da cũ kỹ, và một cái mũ bảo hiểm tuyệt vời và cặp kiếng bay hào nhoáng— và,không thể thiếu một chiếc khăn choàng trắng, để nó bay trong gió.
He had high leather boots, jodhpurs, an old leather jacket, a wonderful helmet and those marvelous goggles — and, inevitably, a white scarf, to flow in the wind.
Hơn nữa, trong trận đấu thủ môn hoặc cầu thủ có quyền thủ môn khi đang đeo mũ bảo hiểm không được phép ra ngoài khu vực 23m mà họ đang bảo vệ, trừ khi thực hiện quả penalty stroke.
Further, a goalkeeper, or player with goalkeeping privileges who is wearing a helmet, must not take part in the match outside the 23m area they are defending, except when taking a penalty stroke.
Ashigaru giáp khác nhau tùy thuộc vào khoảng thời gian, từ không có áo giáp để bọc thép tốt và có thể bao gồm nón lá được gọi là jingasa làm bằng sơn mài cứng da hoặc sắt, cuirasses (DO), mũ bảo hiểm (kabuto), mũ trùm bọc thép (tatami Zukin), tay áo bọc thép (kote), tóp mỡ (suneate), và cuisses (haidate).
Ashigaru armour varied depending on the period, from no armour to heavily armored and could consist of conical hats called jingasa made of lacquered hardened leather or iron, cuirasses (dō), helmets (kabuto), armoured hoods (tatami zukin), armored sleeves (kote), greaves (suneate), and cuisses (haidate).
In order to really understand how they do that, you have to look underneath the hood and see what”s going on.
Rồi ông đi vào một phòng khác và mang ra một bức ảnh của hai người truyền giáo đầu đội mũ cùng với quyển Sách Mặc Môn của họ.
Then he went into another room and brought out a picture of two missionaries with their top hats and their copies of the Book of Mormon.
Sao cuối cùng anh lại làm việc nơi tầng hầm hay nơi gì cũng được và chống tội phạm cùng với một gã đội mũ trùm xanh lá vậy?
Uh, how do you end up working out of a basement or wherever we are and fighting crime with a guy who wears a green hoodie?
Mão trụ thường được làm bằng kim loại và bên trong được lót một cái mũ bằng nỉ hoặc da. Nhờ có nó, phần lớn những đòn tấn công trực tiếp vào đầu sẽ dội ra và không làm người lính bị thương.
Often made of metal and fitted over a cap of felt or leather, the helmet ensured that most blows directed at the head would glance off with little harm done.
Bản Cao thủ được bán độc quyền tại Game
Stop, với các đơn đặt hàng trước của trò chơi tại Game
Stop cũng bao gồm một chiếc mũ có giới hạn.
Xem thêm: Phép dịch ” quyền ” thành tiếng anh, quyền và nghĩa vụ tiếng anh là gì
The Pro Edition was sold exclusively at Game
Stop, with pre-orders of the game at Game
Stop also included a limited edition hat.
Tính toán liên quan đến phép nhân của chữ số đã cho nhân với (cơ số) mũ n − 1 , trong đó n đại diện cho vị trí của chữ số từ dấu phân cách; giá trị của n là dương (+), nhưng điều này chỉ khi chữ số ở bên trái của dấu phân cách.
The calculation involves the multiplication of the given digit by the base raised by the exponent n − 1, where n represents the position of the digit from the separator; the value of n is positive (+), but this is only if the digit is to the left of the separator.
Hatshepsut đã nắm mọi biểu trưng y phục và biểu tượng của chức vụ pharaon một cách chính thức: mũ Khat đội đầu, với đỉnh là uraeus, bộ râu giả truyền thống, và váy shendyt.
Hatshepsut assumed all of the regalia and symbols of the pharaonic office in official representations: the Khat head cloth, topped with the uraeus, the traditional false beard, and shendyt kilt.
Trong hội trường, tất cả ba người trong số họ đã mũ của họ từ các rack áo, kéo gậy của họ chủ mía, cúi đầu lặng lẽ, và rời khỏi căn hộ.
In the hall all three of them took their hats from the coat rack, pulled their canes from the cane holder, bowed silently, and left the apartment.
Quy tắc l”Hôpital có thể được dùng đối với dạng vô định liên quan đến số mũ bằng cách sử dụng phép tính logarit để chuyển số mũ xuống dưới.
L”Hôpital”s rule can be used on indeterminate forms involving exponents by using logarithms to “move the exponent down”.
Vào tháng sau đó Charlie Miller đã chứng minh được là cũng có các tin nhắn mang sâu tấn công vào dòng i
Phone của các hacker mũ đen.
Later that month, researcher Charlie Miller revealed a proof of concept text message worm for the i
Phone at Black Hat Briefings.
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M
Cái mũ là một vật dụng rất quen thuộc với mọi người. Trước đây mọi người rất quen thuộc với những chiếc mũ cối hay mũ tai bèo của bộ đội, sau này có mũ lưỡi trai được nhiều bạn trẻ yêu thích hơn. Kể từ khi có luật đi xe gắn máy cần phải đội mũ bảo hiểm thì mũ lưỡi trai lại “ế ẩm” hẳn và thay vào đó là mũ bảo hiểm. Vậy mọi người có biết cái mũ trong tiếng anh là gì không. Hãy cùng vuonxavietnam.net tìm hiểu ngay về cái mũ tiếng anh và tên một số loại mũ nhé.
Cái mũ trong tiếng anh là gì
Cái mũ trong tiếng anh là gì
Cái mũ trong tiếng anh là hat, phiên âm đọc là /hæt/. Từ hat này là dùng để chỉ chung cho nhiều loại mũ khác nhau, nếu bạn muốn nói chính xác về một loại mũ nào đó thì phải dùng những từ vựng riêng.
Hat /hæt/
https://vuonxavietnam.net/wp-content/uploads/2022/04/hat.mp3
Khi phát âm từ hat, các bạn hãy xem cách đọc chuẩn ở trên và phiên âm tiếng anh để đọc cho đúng. Từ này là từ có 1 âm nên đọc khá dễ. Nếu bạn chưa biết cách đọc phiên âm tiếng anh thì có thể tham khảo cụ thể trong bài viết: Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh nhé.
Cái mũ trong tiếng anh là gì
Tên một số loại mũ trong tiếng anh
Foolscap: mũ của chú hề
Tricorne: mũ 3 sừng, mũ này giống kiểu mũ cao bồi hay mũ cướp biển, vành mũ được cuộn lên khiến phần vành mũ nhìn như hình tam giác với 3 mỏm nhọn nên gọi là mũ 3 sừng
Woolly hat: mũ len
Cap: mũ lưỡi trai
Helmet: mũ sắt, mũ cát, mũ bảo hiểm. Thông thường, khi giao tiếp hàng ngày helmet sẽ được hiểu là mũ bảo hiểm cho xe đạp, xe máy. Một số trường hợp nói về quân đội hoặc các ngành nghề đặc trưng như cứu hỏa thì helmet sẽ được hiểu là mũ bảo hiểm cho cứu hỏa, mũ sắt trong quân đội.Crown: vương miện, mũ cho nhà vua (hoàng hậu, công chúa)Bonnet: mũ trùm cho em bé, loại mũ này làm bằng vải, có phần vành mũ phía trước rộng để che bớt nắng cho trẻ. Thường nước ngoài sẽ phổ biến loại mũ này còn ở Việt Nam thì ít thấy.Beret: mũ nồi
Coif: mũ trùm tai. Loại mũ này thường là mũ vải hoặc mũ len trùm cả tai và phần sau gáy, phần trùm tai thường có thêm hai dây để buộc giữ không cho mũ bị tuột.
Xem thêm: Thảo mai nghĩa là gì? ai thường bị đánh giá là người thảo mai?
Cái mũ trong tiếng anh là gì
Như vậy, cái mũ trong tiếng anh là hat, phiên âm đọc là /hæt/. Ngoài từ này thì tùy vào từng trường hợp trong giao tiếp mà cũng có một số từ được hiểu là cái mũ. Tuy nhiên, nếu bạn muốn nói cụ thể loại mũ nào thì cần phải nói chính xác tên chứ không thể nói chung chung là hat được.