minute, min, moment là các bản dịch hàng đầu của “phút” thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Tom, cho tôi một phút. Tôi cần nghĩ đã. ↔ Tom, give me a minute. I need to think.
10 phút: Thông báo địa phương và kinh nghiệm rao giảng.
10 min: Local announcements and field service experiences.

And that moment is right now, and those moments are counting down, and those moments are always, always, always fleeting.
Giám thị trường học sẽ điều khiển bài ôn kéo dài 30 phút dựa trên những tài liệu đã được chỉ định cho tuần lễ ngày 5 tháng 9 tới ngày 31 tháng 10 năm 2005.
The school overseer will conduct a 30-minute review based on material covered in assignments for the weeks of September 5 through October 31, 2005.
Vé của buổi diễn được bán hết chỉ trong vòng 15 phút, khiến cho giá của những chiếc vé được bán lại trên e
Bay cao ngất ngưởng.
The show sold out in 15 minutes, prompting tickets to be re-sold on e
Bay well over the tickets” face value.
Thật ra, cháu không biết tại sao tôi khóc, nhưng vào giây phút ấy, tôi quyết tâm không tội nghiệp cho mình nữa và gạt bỏ những suy nghĩ tiêu cực.
Obviously, she did not understand why I wept, but at that moment I resolved to stop feeling sorry for myself and dwelling on negative thoughts.
32 phút sau máy thăm dò này gửi tín hiệu khí hậu không trung đầu tiên về Cơ quan thời tiết Leningrad và Viện dự báo thời tiết trung ương Moskva.
Thirty-two (32) minutes after the launch, the radiosonde sent one of the first aerological message to the Leningrad Weather Bureau and Moscow Central Forecast Institute, only one year after the French”s experiment.
During the second half, Lee switched with Kim Jung-min, but both teams could not score in the first 90 minutes.
Không lâu sau 21 giờ 05 phút, tai hoạ ập xuống các tàu chiến thuộc Hải đội 11, từng chiếc một trong thảm họa Honda Point.
Nhưng tôi đã thất bại, nên tôi đã tham vấn một nhà tiên tri, được gọi là Dark Sky, trước mỗi lúc chúng tôi đi dạo bộ, để có được các dự báo thời tiết chính xác trong 10 phút tới.
But because I have failed at this, I also have to consult an oracle, called Dark Sky, every time before we go on a walk, for very accurate weather predictions in the next 10 minutes.
Trong giai đoạn đầu của game thì thường không có vấn đề gì, nhưng càng về sau thì việc quản lý quá nhiều khu định cư của một đế chế có thể tiêu tốn một vài phút trong một lượt chơi.
In early stages of a game this is usually not a problem, but later in a game directing an empire”s numerous settlements can demand several minutes to play a single turn.
Tôi mời gọi các thiếu nữ trưởng thành của Giáo Hội, bất luận các chị em đang ở nơi đâu, hãy nghĩ đến Hội Phụ Nữ và biết rằng các chị em đang được cần đến ở đó, chúng tôi yêu mến các chị em và cùng nhau, chúng ta có thể có những giây phút vui vẻ.
I invite the young adult women of the Church, wherever you are, to look at Relief Society and know that you are needed there, that we love you, that together we can have a grand time.
Trong trận giao hữu với Các ngôi sao giải nhà nghề Mỹ, Strootman ghi một bàn ở phút thứ năm và có một đường kiến tạo giúp Roma thắng 3–1 ở Sporting Park, Kansas City, Kansas.
In a pre-season friendly against the Major League Soccer (MLS) All-Stars, Strootman scored one goal and assisted another as Roma prevailed 3–1 at Sporting Park, Kansas City, Kansas.
Khi đang vận động cho chồng vào Hạ viện (năm 2000), thượng cấp của Michelle ở Đại học Chicago hỏi điều gì khiến bà thích nhất trong công việc này, sau một phút suy nghĩ bà trả lời rằng chính là nhờ có cơ hội vào quá nhiều phòng khách mà bà nảy sinh các ý tưởng mới về trang trí nội thất.
When she campaigned during her husband”s 2000 run for United States House of Representatives, her boss at the University of Chicago asked if there was any single thing about campaigning that she enjoyed; after some thought, she replied that visiting so many living rooms had given her some new decorating ideas.
Xem thêm: Cách hóa giải hạn hoang ốc là gì? cách tính hạn hoang ốc chính xác? ?
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M
Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về thời gian được xem là một trong những chủ đề khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Để hiểu rõ cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Anh, hãy cùng e
JOY tìm hiểu những mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng và cách nói giờ trong tiếng Anh vừa chính xác vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo e
JOY Epic – ứng dụng học tiếng Anh theo lộ trình bài bản với video ngắn, thực tế, ứng dụng ngay.
Tải Epic ngay
1 Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh
What’s the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
Cùng nghe câu hỏi What’s the time trong thực tế sẽ được nói như thế nào trong đoạn trích từ Batman – The Dark Knight nhé.
What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?) hoặc bạn có thể thêm thắt thành Do you know what time it is? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:
Do you have the time? Hoặc Have you got the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
Hãy nghe đoạn đối thoại hỏi giờ dưới đây nhé:
2 Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh
Lúc chính xác 3 giờ chiều có thể được nói đơn giản là “It is three p.m.” Nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng “o’clock.”
O’clock là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.
Ví dụ:
Do you know what time it is now? (Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?)It is twelve o’clock in the afternoon. (Giờ là 12 giờ chiều.)
3 Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: giờ + phút
Ví dụ:
6:25 – It’s six twenty-five
8:05 – It’s eight O-five (O phát âm là < oʊ >)
9:11 – It’s nine eleven
2:34 – It’s two thirty-four
Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ
Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.
Ví dụ:
11:20 – It’s twenty past eleven
4:18 – It’s eighteen past four
4 Cách nói giờ kém trong tiếng Anh
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ
The crack of dawn – lúc tảng sáng.
Ví dụ:
If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.
(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)
8 Những cách nói ước lượng về thời gian
Với những khoảng thời gian như 7:56 p.m. đôi khi chúng ta không muốn đề cập thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói chung chung đó là lúc evening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian dưới đây:
Sử dụng Past và Till
Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến)
10:30 p.m. — Half past ten. / Thirty minutes till 11.11:30 a.m. — Half past eleven. / Thirty minutes to 12.Sử dụng Couple và Few
Khi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple (thường khoảng 3-5 phút), nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau:
What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?)A couple minutes past five. (Năm giờ mấy phút rồi.)
Bật Mí Ý Nghĩa Thật Sự Ẩn Chứa Trong Câu Nói “Anh Yêu Em” Trong Tiếng Hàn
Các cách ước lượng khác
Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ.
Ví dụ:
Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)About ten minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.)Almost noon. (Gần trưa rồi.)
Bài tập thực hành
Cùng ôn lại toàn bộ cách hỏi và trả lời về thời gian qua đoạn video dưới đây:
Giờ thì bạn đã nắm được các cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi “what time is it?” một cách pro rồi đấy. Tuy nhiên cái gì cũng cần có sự luyện tập, bởi vậy đừng quên luyện nói tiếng Anh và học thêm các từ vựng tiếng Anh hàng ngày để nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát nhé.
Bạn cũng có thể tải e
JOY Epic vào điện thoại để học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến với video ngắn, thực tế theo lộ trình bài bản.